star twitter facebook envelope linkedin youtube alert-red alert home left-quote chevron hamburger minus plus search triangle x

Bản vẽ kỹ thuật cơ khí gồm những loại nào?


Bản vẽ kỹ thuật cơ khí đóng vai trò nền tảng trong lĩnh vực cơ khí, là ngôn ngữ chung để truyền tải thông tin thiết kế, chế tạo, lắp ráp và kiểm tra các sản phẩm cơ khí. Nhờ có bản vẽ kỹ thuật, các kỹ sư, công nhân và nhà sản xuất có thể hiểu rõ về hình dạng, kích thước, yêu cầu kỹ thuật và cách thức hoạt động của sản phẩm, từ đó tạo ra những cỗ máy và thiết bị hoàn chỉnh, đáp ứng nhu cầu của con người. Bài viết này sẽ giới thiệu các loại bản vẽ kỹ thuật cơ khí phổ biến, giúp bạn hiểu rõ hơn về vai trò và tầm quan trọng của chúng trong lĩnh vực cơ khí.

Bản vẽ kỹ thuật là gì?

Bản vẽ kỹ thuật cơ khí là một ngôn ngữ đặc biệt được sử dụng để mô tả hình dạng, kích thước, công sai, yêu cầu kỹ thuật và các thông tin cần thiết khác của các chi tiết, cụm bộ phận, máy móc hoặc thiết bị cơ khí. Thường thì bản vẽ kỹ thuật cơ khí sẽ được biểu diễn ở dạng 2D. Nhưng với sự phát triển của công nghệ hiện nay thì đã cho ra đời các bản vẽ ở dạng 3D giúp miêu tả chi tiết cũ thể và trực quan hơn.

Yêu cầu của một bản vẽ kỹ thuật cần phải thể hiện đầy đủ các vật liệu, kích thước, các hình biểu diễn,…

Vai trò của bản vẽ kỹ thuật cơ khí

  • Truyền đạt thông tin thiết kế: Giúp kỹ sư, công nhân và các bên liên quan khác hiểu rõ về cấu tạo, kích thước và cách thức hoạt động của sản phẩm.
  • Chế tạo và lắp ráp: Cung cấp hướng dẫn chi tiết cho các công đoạn chế tạo gia công và lắp ráp các chi tiết bộ phận của sản phẩm.
  • Kiểm tra và đánh giá: Giúp kiểm tra độ chính xác của sản phẩm và đánh giá chất lượng của sản phẩm sau khi hoàn thành.
  • Lưu trữ và quản lý: Dùng để lưu trữ thông tin thiết kế và quản lý dữ liệu kỹ thuật của sản phẩm.

Đặc điểm của bản vẽ kỹ thuật cơ khí

  • Sử dụng các ký hiệu và quy ước thống nhất: Có hệ thống ký hiệu và quy ước riêng để thể hiện một cách chi tiết các bộ phận, kích thước, công sai, yêu cầu kỹ thuật,… một cách rõ ràng, chính xác và dễ hiểu
  • Có tính chính xác cao: Kích thước, hình dạng và các thông tin kỹ thuật được thể hiện một cách chính xác để đảm bảo sản phẩm được chế tạo và lắp ráp đúng theo thiết kế
  • Tính trực quan: Sử dụng các hình vẽ, biểu đồ và chú thích để thể hiện thông tin một cách trực quan, dễ hiểu
  • Tính đầy đủ: Cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết để chế tạo, lắp ráp, kiểm tra và quản lý sản phẩm.

Bản vẽ kỹ thuật cơ khí gồm những loại

1, bản vẽ chi tiết

Thể hiện hình dạng, kích thước, công sai, yêu cầu kỹ thuật và các thông tin cần thiết khác của từng chi tiết để chế tạo, lắp ráp và kiểm tra. Là loại bản vẽ cơ bản và quan trọng nhất, cung cấp thông tin chi tiết về từng bộ phận cấu thành sản phẩm cơ khí.

 

2, Bản vẽ lắp ráp

Thể hiện hình dạng, vị trí tương đối và mối liên quan giữa các chi tiết trong một cụm bộ phận, máy móc hoặc thiết bị. Giúp người đọc hiểu rõ cấu trúc và cách thức hoạt động của sản phẩm cơ khí’

3, Bản vẽ sơ đồ:

Thể hiện sơ đồ nguyên lý hoạt động, cấu trúc, mối quan hệ giữa các bộ phận chính, vị trí lắp đặt các thiết bị điện, khí nén, thủy lực,… của máy móc thiết bị. Cung cấp thông tin về nguyên lý hoạt động và cách thức vận hành của sản phẩm cơ khí

4, Bản vẽ tháo rời:

Thể hiện thứ tự tháo lắp các chi tiết trong một cụm bộ phận, máy móc hoặc thiết bị. Giúp cho việc sửa chữa, bảo dưỡng sản phẩm cơ khí dễ dàng hơn.

Ngoài ra, còn có một số loại bản vẽ kỹ thuật cơ khí khác như:

  • Bản vẽ gia công: Thể hiện các yêu cầu gia công cần thiết cho từng chi tiết.
  • Bản vẽ mạch điện: Thể hiện sơ đồ mạch điện của các thiết bị điện trong máy móc, thiết bị.
  • Bản vẽ kim loại tấm: Thể hiện hình dạng, kích thước, vị trí các lỗ, đường cắt, mối hàn,… của các chi tiết kim loại tấm.